xe tai ben 3 chân 11,8 tấn HOWO 380HP V7G1200
xe tai ben 3 chân 11,8 tấn HOWO 380HP V7G1200
Với ký kết hợp tác độc quyền sản xuất lắp ráp và phân phối, xe tải Howo được TMT Motors nhập khẩu 3 cục và lắp ráp đồng bộ dưới dự giám sát khắt khe theo tiêu chuẩn của tập đoàn Sinotruk. Nhờ sự hiểu biết sâu sắc về nhu cầu vận chuyển hàng hoá và địa hình tại Việt Nam, TMT Motors đã có những cải tiến và nâng cấp vượt trội hơn so với dòng xe nhập nhập khẩu như nâng cấp động cơ đạt tiêu chuẩn khí thải EURO 5, trang bị thêm đệm trượt, thanh chống xô, cây chống thùng ben,… để giúp xe cứng vững và an toàn hơn khi di chuyển và nâng đổ hàng.
Giá bán: 1.420.000.000 ₫
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM XE TẢI HOWO SINOTRUK
Với mục tiêu nâng cao công suất lắp ráp, TMT đã hoàn thiện các dây chuyền sản xuất, lắp ráp xe tải hạng trung, hạng nặng phục vụ cho các ngành công nghiệp như: vận tải đường dài; vận tải siêu trường - siêu trọng; công nghiệp xây dựng, khai khoáng… đạt công suất 20.000 xe/năm. Cũng nhằm hiện thực hóa chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, Tập đoàn SINOTRUK sẽ tiến tới chuyển giao dần công nghệ sản xuất động cơ, hộp số, khung gầm, cabin… Việc Công ty CP ô tô TMT đưa vào lắp ráp các loại xe SINOTRUK sẽ đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần giảm áp lực nhập khẩu xe nguyên chiếc đối với các chủng loại xe tải hạng trung, hạng nặng, tiến tới nâng cao dần tỷ lệ nội địa hóa.
Trong dịp này, Công ty ô tô TMT và Ngân hàng BIDV đã ký kết hợp tác toàn diện. BIDV sẽ hỗ trợ tài chính cho các hoạt động của TMT.
HÌNH ẢNH:
THÔNG SỐ:
Kiểu loại xe |
Loại phương tiện |
Ô tô tải (tự đổ) |
|
Nhãn hiệu |
CNHTC |
|
|
Mã kiểu loại |
ZZ3257N3447E1-HD |
|
|
Công thức bánh xe |
6x4R |
|
|
Khối lượng (kg) |
Khối lượng bản thân |
12120 |
|
Khối lượng chuyên chở TK lớn nhất/cho phép TGGT lớn nhất |
11750/11750 |
||
Khối lượng toàn bộ TK lớn nhất/ cho phép TGGT lớn nhất |
24000/24000 |
||
Số người cho phép chở, tính cả người lái |
2(130kg) |
||
Kích thước (mm) |
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao |
7800x2500x3350 |
|
Kích thước lòng thùng: Dài x Rộng x Cao |
4950x2300x810 |
||
Khoảng cách trục |
3425+1350 |
||
Vết bánh xe trước/sau |
2041/1850 |
||
Vết xe bánh sau phía ngoài |
2200 |
||
Động cơ |
Kiểu loại động cơ |
D10.38-50 |
|
Kiểu Nhiên liệu, xi lanh, làm mát…. |
Diesel, 4 kỳ, 6 xi lanh thẳng hàng, làm mát bằng nước, tăng áp |
||
Thể tích làm việc (cm3) |
9726 |
||
Công suất lớn nhất (kW)/ Tốc độ quay (v/ph) |
276/2000 |
||
Tiêu chuẩn khí thải |
Euro 5 |
||
Hệ thống truyền lực và chuyển động |
Kiểu Kiểu loại/dẫn động ly hợp |
Đĩa ma sát khô/Dẫn động thuỷ lực, trợ lực khí nén |
|
Mã hiệu/loại/số cấp tiến – lùi/điều khiển hộp số |
HW19712/Hộp số cơ khí/12 số tiến + 02 số lùi/Cơ khí |
||
Vị trí cầu chủ động |
Cụm cầu sau |
||
Cầu trước |
HF09 (9 tấn) |
||
Cầu sau |
AC16 (16 tấn); tỉ số truyền 4,77 |
||
Lốp |
12.00R20 ( 3 lựa chọn tam giác, Bridgestone, Samson) |
||
Hệ thống treo |
Hệ thống treo trước |
11 lá |
|
Hệ thống treo sau |
12 lá |
||
Hệ thống lái |
Mã hiệu |
WG9725478118/1 |
|
Loại cơ cấu lái |
Trục vít – ê cubi, dẫn động cơ khí |
||
Trợ lực |
Trợ lực thuỷ lực |
||
Hệ thống phanh |
Hệ thống phanh chính |
Tang trống dẫn động khí nén |
|
Thân xe |
Cabin |
V7G, Cabin lật |
|
Loại thân xe |
Khung xe chịu lực 2 lớp 8+8 (mm) |
||
Chassis |
300x80x(8+8) (mm) |
||
Loại dây đai an toàn |
Dây đai 3 điểm |
||
Thiết bị chuyên dùng |
Hệ thống ben |
Tháp ben HYVA, đường kính 220 mm |
|
Khác |
Màu sắc |
Xanh, nâu |
|
Loại ắc quy/Điện áp dung lượng |
02x12Vx150Ah |
||
Dung tích thùng dầu |
300 lít |
||
Tiêu hao nhiên liệu |
Tuỳ cung đường và tải trọng |
*Hỗ trợ thủ tục vay vốn cho khách hàng mua xe tải
Quy hoạch chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt có nêu: đến năm 2020, sản lượng xe tải sản xuất trong nước cần đạt được 97.960 chiếc, đạt 78% so với nhu cầu nội địa, xe từ 10 chỗ ngồi trở lên đạt 14.200 chiếc, tương đương 90% nhu cầu nội địa; tỷ lệ nội địa hóa xe tải đạt 30 - 40%; tổng lượng xe xuất khẩu đạt 20.000 chiếc, trong đó xe tải 10.000 chiếc. Phát triển bám sát quy hoạch này, ông Bùi Văn Hữu, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty ô tô TMT cho biết, TMT hướng tới mục tiêu xuất khẩu các dòng xe thương mại vào thị trường ASEAN và thị trường thế giới. Để đạt được mục tiêu này, công ty đã tiến hành lựa chọn và đàm phán với Tập đoàn SINOTRUK, tập đoàn xe tải hạng nặng lớn nhất Trung Quốc, để hợp tác độc quyền sản xuất lắp ráp và phân phối các loại xe tải hạng trung, hạng nặng, tải nhẹ, xe khách, xe buýt.
Sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng